Vui lòng liên hệ
Công ty Hạ Tầng Việt – Công ty chuyên về thi công lắp đặt các hạng mục gỗ nhựa ngoài trời, trong nhà nội ngoại thất cảnh quan.
ĐỊA CHỈ | ĐIỆN THOẠI | LĨNH VỰC KINH DOANH |
ĐC Văn Phòng + Kho Hà Nội: 17A Tô Vĩnh Diện, Thanh Xuân ĐC Chi Nhánh Tp. HCM: 273 Man Thiện, Q9, HCMĐịa chỉ Kho Bà Điểm, Hóc Môn, Tp. HCM | ĐT Tư vấn: 0912514363 ĐT Kinh Doanh: 0934.666.201 ĐT Vật tư: 0787.666.210 ĐT Giám sát: 0904 896.661 ĐT Thi công: 0901.777.158 ĐT Văn Phòng: 0243.6687.283 | Vật tư gỗ nhựa ngoài trời Vật tư gỗ nhựa trong nhà Cửa nhựa – Cửa gỗ nhựa Vật tư cảnh quan môi trường Dịch vụ thi công lắp đặt Dịch vụ tư vấn thiết kế |
Sản phẩm gỗ nhựa có nhiều ưu điểm
Hầu hết các tính chất vật lý và cơ học của WPC phụ thuộc chủ yếu vào sự tương tác được phát triển giữa gỗ và vật liệu nhựa nhiệt dẻo. Một trong những cách hiệu quả nhất để cải thiện sự tương tác này là kết hợp chất kết hợp làm chất phụ gia. Nhìn chung, các chất phụ gia như vậy giúp tạo sự tương hợp giữa gỗ ưa nước, dễ hút ẩm và nhựa kỵ nước, không có ái lực với nước, cho phép hình thành composite một pha và tạo ra sản phẩm có độ ổn định kích thước tốt hơn so với gỗ đặc.
Gỗ được xử lý áp suất truyền thống với chủ yếu là arsenat đồng cromat (CCA) đang đối mặt với sự không hài lòng ngày càng tăng của người dùng vì lý do sức khỏe và ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, kể từ tháng 12 năm 2002, gỗ được xử lý bằng các hợp chất gốc asen đã bị cấm khi tiếp xúc trực tiếp với con người như vật liệu lát sàn, thiết bị sân chơi hoặc bàn ăn ngoài trời.
Sử dụng gỗ xẻ WPC, ở dạng tiết diện đặc hoặc có cấu trúc hình ống như thể hiện trong Hình 2, là vật liệu rất phổ biến để thay thế cho các sản phẩm gỗ đã qua xử lý. Bảng 1 cũng cho thấy các tính chất cơ học điển hình bao gồm mô đun đàn hồi (MOE) và mô đun đứt gãy (MOR) của WPC. MOE và MOR được mô tả trong một bảng dữ kiện trước đó FAPC-62 Tính chất sức bền của gỗ cho các ứng dụng thực tế.
Bảng 1 . Cơ tính của gỗ nhựa composite điển hình.
Uốn (psi) | Độ bền kéo (psi) | |||
---|---|---|---|---|
WPC | MOE | MOR | MOE | MOR |
60% polypropylene 40% hạt gỗ Mật độ 0,90 g / cm 3 | 439.000 | 6.410 | 561.000 | 3.680 |
60% polypropylene 40% sợi gỗ cứng Mật độ 1,05 g / cm 3 | 471.000 | 6.950 | 609.000 | 4.090 |
57% polypropylene 40% sợi gỗ cứng 3% chất kết nối Mật độ 1,03 g / cm 3 | 467.000 | 10.500 | 613.000 | 7,580 |